Molypden trioxit

Molybden(VI) oxit là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố molybdenoxy, với công thức hóa học được quy định là MoO3. Hợp chất này là chất được sản xuất với số lượng lớn nhất so với bất kỳ hợp chất nào của nguyên tố molybden. Nó tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng sản hiếm molybdit. Ứng dụng chủ yếu của hợp chất này là làm một chất xúc tác oxy hóa và là một nguyên liệu thô để sản xuất kim loại molybden.Trạng thái oxy hóa của molybden trong hợp chất này là +6.

Molypden trioxit

Số CAS 1313-27-5
Điểm sôi 1.155 °C (1.428 K; 2.111 °F)
Khối lượng mol 143,9482 g/mol (khan)
148,45202 g/mol (¼ nước)
149,95329(3) g/mol (⅓ nước)
152,95584 g/mol (½ nước)
161,96348 g/mol (1 nước)
179,97876 g/mol (2 nước)
Công thức phân tử MoO3
Danh pháp IUPAC Molybdenum trioxide
Điểm nóng chảy 795 °C (1.068 K; 1.463 °F)
Khối lượng riêng 4,69 g/cm³, rắn
MagSus +3,0·10-6 cm³/mol
PubChem 14802
Độ hòa tan trong nước ,1066 g/100 mL (18 ℃)
,49 g/100 mL (28 ℃)
2,055 g/100 mL (70 ℃)
Bề ngoài Chất rắn vàng hoặc xanh da trời
Độ hòa tan tạo phức với amonia, urê
Tên khác Molybdic anhydride
Molybdit
Molybden trioxit
Mùi không mùi